Bàn về tác dụng của xịt họng Sarmentosa Immune Support
Sarmentosa Immune Support có tác dụng giảm ho, đặc biệt với những cơn ho về đêm, kéo dài. Ngăn ngừa các biến chứng của ho kéo dài: các cơn đau ngực, khó thở, quá mệt mỏi, dự phòng nguy cơ tái phát của viêm họng mạn tính. Giảm kích ứng niêm mạc hầu – họng – thanh quản, ức chế các phản ứng viêm, giúp bảo vệ niêm mạc khỏi bị tổn thương ngay từ các tác nhân ban đầu.
Phù Tường Nguyên Dũng, Nguyễn Thị Kim Nga, Đặng Thị Cẩm Hương
Viện Dược liệu Vùng Cát biển iCHM
Tỉnh Bến Tre, Việt Nam
Ngày 09 tháng 12 năm 2022
I. Giới thiệu sản phẩm
Sâm xịt họng SARMENTOSA IMMUNE SUPPORT tăng cường miễn dịch, tăng sức đề kháng, ngăn ngừa virus, giảm ho, bổ phế, giảm tăng tiết đờm dãi, giảm đau rát họng do ho kéo dài là sản phẩm nghiên cứu khoa học được hội đồng khoa học nghiệm thu, được Bộ y tế cấp phép.
IMMUNE được bào chế từ dược liệu chủ đạo là Sa Sâm Việt, đây là loài Sâm trồng trên Cát biển duy nhất hiện nay. Hàm lượng Saponin lên đến 12,54% - 16,98% tương đương với Sâm Ngọc Linh. Ngoài ra, trong Sa Sâm Việt còn có chất chống oxy hóa Polyphenol 290.9mg/g, Flavonoid 85,47mg/g [01]. Đặc biệt năm 2020 Ssavigroup đã cùng với Đại học Cần Thơ, Đại học Kyoto - Nhật Bản nghiên cứu về kháng viêm quá mức từ Sa Sâm Việt, nghiên cứu đã chứng minh tác dụng kháng viêm quá mức hơn cả thuốc chuẩn [02].
Theo nghiên cứu của thế giới:
Saponin có tác dụng: Tăng cường hệ miễn dịch cơ thể, tăng cường đề kháng [03], phòng chống bệnh tật, ngăn chặn phát triển tế bào ung thư [04], giảm cholesterol trong máu, giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch [05], giảm đau chống viêm [06], chống dị ứng [07].
Polyphenol có tác dụng: Hạn chế trình trạng ung thư, tăng tuổi thọ tế bào, trung hòa gốc tự do, chống lão hóa [08] [09], giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch, tăng tuổi thọ mạch máu [10], hoạt động kháng khuẩn [11], chống viêm [12], chống virus [13] [14].
Flavonoid có tác dụng: Tăng cường miễn dịch, kháng viêm, ngăn ngừa ung thư, ngừa bệnh tật [15], giảm rối loạn chức năng mạch máu, giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch [16], tăng cường sức khỏe tế bào[17], chống viêm, chống dị ứng [18] [19] [20], ngăn ngừa viêm phổi [21].
Đặc biệt, dưới điều kiện nắng gió, sương muối, hạn mặn vô cùng khắc nghiệt của Vùng Cát biển, trong Sa sâm Việt đã tích lũy nhiều khoáng chất thiên nhiên vô cùng quý hiếm với các công dụng:
Kali (72,7mg/g): Tạo mới các enzyme, tăng cường miễn dịch, giúp điều trị các bệnh về tim [22]. Giảm các triệu chứng như đau đầu, tăng cường sức đề kháng, ngăn ngừa tiểu đường [23].
Calci (13.2mg/g): Duy trì sức mạnh của xương và răng [24]. Tăng nồng độ lipid huyết thanh ở phụ nữ mãn kinh [25]. Giúp hệ thống miễn dịch hoạt động tốt, hỗ trợ các bệnh tiêu hóa [26].
Natri (38.8mg/g): Bù nước cơ thể, hỗ trợ hệ tiêu hóa, tăng cường hệ miễn dịch, chống khối U [27]. Hỗ trợ hệ xương khớp, làm giảm đau [28], tăng cường tuổi thọ [29].
Magnesi (11.2mg/g): Hỗ trợ trao đổi chất, tăng cường hoạt động enzym, ngăn ngừa tiểu đường [30], giảm huyết áp [31], làm tăng lưu lượng máu [32]. Hỗ trợ enzym trong quá trình đốt cháy calo và tăng cường sức mạnh cơ bắp. Giúp giảm stress, giảm đau nữa đầu [33].
Với thành tựu nghiên cứu hơn 10 năm, đặc biệt nghiên cứu bức xạ UV - B vùng Cát biển, hạn mặn, sương muối...Ssavigroup đã xây dựng thành công quy trình trồng Sâm trên Cát biển từ đó tạo nên một loài Sâm được ví như BÁU VẬT do trong Sa Sâm Việt trích lũy đến 3 nhóm hoạt chất quý cho sức khỏe con người có hàm lượng hàng đầu thế giới, ứng dụng kết quả nghiên cứu, kết hợp với thảo dược thiên nhiên như: Tỳ bà diệp [34], Tang bạch bì [35], Cát cánh [36], Bạc hà diệp [37], Mơ muối [38], Thiên môn [39], Bách bộ [40], Bạch linh [41], Cam thảo [42]. Các nhà khoa học đã thực hiện đề tài nghiên cứu Sâm xịt họng IMMUNE trong đó thành phần Sâm lên đến 12%.
Thành phần: mỗi chai IMMUNE 75ml chứa hỗn hợp dịch chiết tương đương với nguyên liệu gồm:
Sa sâm Việt | 9.5g |
Tỳ bà diệp | 9.0g |
Tang bạch bì | 9.0g |
Cát cánh | 9.0g |
Bạc hà diệp | 9.0g |
Mơ muối | 9.0g |
Thiên môn | 9.0g |
Bách bộ | 9.0g |
Bạch linh | 6.75g |
Cam thảo | 3.75g |
Phụ liệu: Ðường Glucoza; Ethanol 90o, Acid benzoic (INS:210) và nước cất vừa đủ. |
II. Tác dụng của xịt họng Sarmentosa Immune Support
Công dụng sản phẩm: Hỗ trợ bổ phế, hỗ trợ hạn chế ho nhiều, giảm tăng tiết đờm dãi, giảm đau rát họng do ho kéo dài.
Sarmentosa Immune Support có các cơ chế tác dụng chính:
1. Tăng cường miễn dịch, tăng sức đề kháng
Kích hoạt tế bào miễn dịch, hoạt hóa hệ thống hạch bạch huyết. Đặc biệt các tổ chức lympho có tại vùng hầu, họng.
2. Chống viêm nhiễm do vi khuẩn, chống dị ứng:
- Kháng khuẩn, làm giảm viêm do vi khuẩn
- Giảm kích ứng niêm mạc hầu – họng – thanh quản
Kháng khuẩn phối hợp tác dụng làm giảm dị ứng nên Sarmentosa Immune Support có tác dụng giảm ho, đặc biệt với những cơn ho về đêm, kéo dài. Ngăn ngừa các biến chứng của ho kéo dài: các cơn đau ngực, khó thở, quá mệt mỏi,...
3. Chống oxy hóa, ức chế các phản ứng viêm do đáp ứng của các tế bào của hệ thống phòng thủ miễn dịch cấp 1 (tại da và niêm mạc).
Niêm mạc hầu họng tiếp xúc thường xuyên, liên tục với các tác nhân gây hại bởi ô nhiễm môi trường bên ngoài nên cần rất nhiều các chất chống oxy hóa, giúp bảo vệ tế bào chống lại các gốc tự do bị sinh ta do tác động của các chất này. Giúp bảo vệ niêm mạc khỏi bị tổn thương ngay từ các tác nhân ban đầu.
Tất cả các tác dụng trên cùng hỗ trợ chức năng HẦU – HỌNG – THANH QUẢN, khôi phục các tổn thương, ngăn ngừa, dự phòng nguy cơ tái phát của viêm họng mạn tính.
4. Hỗ trợ chức năng HẦU – HỌNG – THANH QUẢN, giảm thiểu nguy cơ viêm nhiễm:
- Kháng khuẩn, làm giảm viêm do vi khuẩn, khôi phục các tổn thương. Phối hợp tác dụng làm giảm dị ứng nên có tác dụng giảm ho, đặc biệt với những cơn ho về đêm, kéo dài. Ngăn ngừa các biến chứng của ho kéo dài: các cơn đau ngực, khó thở, quá mệt mỏi,...Hỗ trợ chống oxy hóa:
Phổi cần rất nhiều các chất chống oxy hóa, ngăn ngừa sự tác động có hại, giúp bảo vệ tế bào chống lại các gốc tự do gây ra bởi ô nhiễm môi trường bao gồm cả nội môi và ngoại môi.
5. Tăng cường miễn dịch, tăng sức đề kháng, hỗ trợ chống viêm, chống dị ứng:
- Kích hoạt tế bào miễn dịch, hoạt hóa hệ thống hạch bạch huyết. Đặc biệt các tổ chức lympho có tại vùng hầu, họng.
- Giảm kích ứng niêm mạc hầu – họng – thanh quản, ức chế các phản ứng viêm, giúp bảo vệ niêm mạc khỏi bị tổn thương ngay từ các tác nhân ban đầu.
Ngăn ngừa, dự phòng nguy cơ tái phát của viêm họng mạn tính
III. Ưu điểm nổi bật của Xịt họng Sarmentosa Immune Support
Sản phẩm không chứa chất bảo quản, tạo màu, tạo mùi có hại cho cơ thể.
- Sản phẩm tự nhiên nên không gây kích ứng niêm mạc hầu – họng.
- Bên cạnh việc phòng bệnh và hỗ trợ điều trị viêm niêm mạc hầu – họng – thanh quản do vi khuẩn, Immune Support còn giúp tăng khả năng đề kháng tại chỗ, ức chế khả năng bám, dính của virus nói chung vào niêm mạc vùng này, góp phần hạn chế nguy cơ nhiễm SARS – COV – 2.
- Immune Support có mùi thơm mát, dễ chịu, vị ngọt, được sản xuất dưới dạng xịt họng, tiện dùng cho cả người lớn, trẻ em.
Sử dụng được cho phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú, giảm tình trạng “ho mọc tóc” ở phụ nữ mang thai.
IV. Đối tượng sử dụng Xịt họng Sarmentosa Immune Support
Đối tượng sử dụng sản phẩm: Người bị ho khan, ho có đờm, ho do thay đổi thời tiết, do cảm lạnh, do viêm họng, do viêm phế quản.
Cụ thể, sản phẩm xịt họng Sarmentosa Immune Support phù hợp đối với:
- Người bị viêm họng mạn tính;
- Người có nguy cơ cao bị viêm họng mạn tính: hút thuốc lá, làm việc trong môi trường độc hại, khói, bụi bẩn hay hóa chất công nghiệp.
- Các trường hợp ho kéo dài do thời tiết.
- Những người đang trong quá trình cai thuốc lá.
Những người có đường hô hấp yếu và muốn tăng cường chức năng đường hô hấp, phòng nguy cơ mắc dịch COVID – 19.
V. Hướng dẫn sử dụng Xịt họng Sarmentosa Immune Support
- Há miệng xịt trực tiếp vào họng rồi từ từ nuốt xuống.
- Giữ ẩm vòm họng: 1 lần xịt tương đương 0,15 – 0,2 mL.
- Trẻ em từ 1 tuổi trở lên mỗi lượt xịt 1 – 2 lần, ngày xịt 6 – 8 lượt.
- Người lớn mỗi lượt xịt 2 – 3 lần, ngày 10 – 15 lượt.
- Trẻ em dưới 1 tuổi vui lòng hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.
Lưu ý:
Xịt họng ngay khi có cảm giác ngứa, rát họng, ho.
VI. CẢNH BÁO VỀ SỨC KHỎE
- Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
- Không sử dụng cho người mẫn cảm với bất kì thành phần nào của sản phẩm.
VII. Tác dụng dược lý của từng vị thuốc
7.1. SA SÂM VIỆT
Hàm lượng polyphenol, flavonoid và saponin tổng số trong lá L. Sarmentosa (Sa sâm Việt) thu ở Bến Tre, Việt Nam lần lượt là 290,90 mg GAE/g, 85,47 mgQEs/g và 12,54% - 16,98%.
Với các tác dụng sinh học và dược lý của cả 3 nhóm hợp chất trên, đặc biệt của taraxasterol, có thể nói, các sản phẩm BVSK có chứa Sa sâm Việt đã có một nền tảng tác dụng vững vàng trên các phương diện:
- Tác dụng kháng khuẩn, kháng nấm.
- Chống độc, trung hòa gốc tự do, chống lão hóa, góp phần khôi phục lại các cân bằng chuyển hóa của cơ thể.
- Ức chế phản ứng viêm, phản ứng dị ứng. Giúp làm dịu lớp tế bào biểu mô niêm mạc hầu – họng – thanh quản do cơ thể tiếp xúc phải như: khói, bụi, độc chất từ môi trường bên ngoài.
- Tăng cường miễn dịch tự nhiên, tăng sức đề kháng tại chỗ, góp phần khôi phục các chức năng sinh lý của tế bào.
7.2. TỲ BÀ DIỆP
Theo Đông y, tỳ bà diệp vị đắng, tính hàn; vào kinh phế và vị. Có tác dụng mát phổi, thanh phế, giáng khí, hoá đờm, chữa ho; còn có tác dụng mát dạ dày (thanh vị), chống nôn.
- Tên thường dùng: Tỳ bà diệp, Ba diệp, Nhót tây, …
- Tên khoa học: Eriobotrya japonica (Thunb.) Lindl.
- Họ khoa học: họ Hoa Hồng (Rosaceae).
Chủ trị:
- Trị tức ngực, ho suyễn do nhiệt (tẩm mật);
- Trị đau dạ dày, trị nôn (tẩm gừng khát nước (dùng sống).
Tỳ bà diệp phối hợp với một số vị thuốc khác được sử dụng phòng bệnh nổi mày đay, trị hen phế quản, khàn tiếng do đàm nhiệt uất kết, trị mụn trứng cá, hôi miệng.
7.3. TANG BẠCH BÌ
Tác dụng theo Y học cổ truyền:
- Chữa ho, hen suyễn, khó thở;
- Hạ sốt;
- Trị chứng tiểu rắt;
- Sưng phù mặt.
Được dùng làm thuốc lợi tiểu tiện, dùng trong điều trị bệnh thủy thũng, chữa ho lâu ngày, hen, ho có đờm, băng huyết, hạ sốt.
Theo nghiên cứu dược lý hiện đại, tang bạch bì có tác dụng:
- Chữa ho thông thường;
- Lợi tiểu, hạ huyết áp.
- An thần, Chống co giật;
- Hạ sốt, giảm đau.
- Hỗ trợ ức chế tụ cầu vàng, các loại nấm tóc;
- Tang bạch bì hỗ trợ ức chế tế bào ung thư ở tử cung.
7.4. BẠC HÀ DIỆP
Tác dụng theo y học cổ truyền:
Công dụng: Làm ra mồ hôi, điều trị sốt cao do cảm cúm, cảm lạnh. Chống đau họng, long đờm, …Làm thư giãn, chống mệt mỏi.
Tác dụng theo nghiên cứu dược lý hiện đại:
- Kháng khuẩn, kháng virus mạnh: Thành phần Menthol trong bạc hà có tác dụng kháng khuẩn, kháng nấm. Tinh dầu Bạc hà giúp làm sạch và thông xoang mũi, làm lỏng dịch nhầy phổi, giảm ho, cải thiện triệu chứng nghẹt mũi, khó thở.
- Chống co thắt cơ trơn.
7.5. THIÊN MÔN
Thiên môn đông là dược liệu quý, có tác dụng bồi bổ sức khỏe, nâng cao thể trạng và điều trị một số bệnh lý.
Tác dụng theo nghiên cứu dược lý hiện đại:
- Tác dụng kháng khuẩn: nước sắc từ Thiên môn có tác dụng kháng một số vi khuẩn gây bệnh ở đường hô hấp như: ức chế liên cầu khuẩn A và B, phế cầu, tụ cầu khuẩn vàng và trực khuẩn bạch hầu.
- Chiết xuất giàu saponin của Thiên môn có tác dụng ức chế sản xuất IgE đặc hiệu trong mô hình hen suyễn do ovalbumin (có phản ứng viêm và kích ứng), phục hồi cấu trúc mô bệnh học niêm mạc hầu – họng – thanh quản, ức chế các trung gian gây viêm nên có tác dụng làm giảm viêm, nhất là viêm tế bào niêm mạc tiếp xúc trực tiếp với tác nhân gây hại.
- Chiết xuất từ rễ cho thấy khả năng chống oxy hóa mạnh như Vitamin C và có thể ngăn ngừa lão hóa bằng cách trung hòa gốc tự do.
Theo y học cổ truyền
Có tác dụng: Dưỡng âm, thanh phế - hóa đờm, ...
Chủ trị: Chữa bệnh phổi, ho, lao phổi, hen suyễn, suy nhược ở người cao tuổi, mắt mờ, gầy ốm, …
7.6. MƠ MUỐI
Mơ muối được coi là thực phẩm giúp điều chỉnh lại chức năng tiêu hóa. Đa phần các bệnh tiêu hóa đều sinh ra do ăn quá nhiều thịt (gây ra năng lượng co rút, viêm nhiễm, các bệnh táo bón, ung thư ruột kết…) hay nhiều đường, sữa, bánh kẹo (gây ra năng lượng trương nở, tiêu chảy, kém hấp thu, suy giảm trí nhớ…)
Tác dụng của mơ muối lâu năm:
- Trị chứng ăn không ngon miệng: Vị chua, mặn của mơ muối giúp làm tăng tiết dịch vị, kích thích tiêu hóa và muốn ăn.
- Trị táo bón.
- Điều trị trúng độc thức ăn.
- Trị ngộ độc rượu: Khi bệnh nhân bị ngộ độc rượu thì cần cho bệnh nhân nôn ói để làm nôn hết rượu ra. Sau đó dùng nước ấm hoặc trà bancha pha với mơ muối ngâm lâu ngày uống thay nước cho đến khi bệnh nhân cảm thấy khỏe.
- Trị cảm cúm, viêm họng: khi nị cảm, dùng thêm với nước cốt gừng. Uống và trùm mền kín để xuất mồ hôi.
- Trị say sóng, tàu xe, máy bay: Mơ muối lâu năm là cách rất hiệu quả và an toàn để làm dịu cơn say tàu xe và máy bay.
- Trị chứng nôn ói vào buổi sáng, đặc biệt hữu hiệu đối với phụ nữ mang thai: Phụ nữ mang thai thường tự thèm loại thực phẩm có tính axit (nhưng tạo kiềm) như chanh, bưởi, bắp cải muối.
7.7. BÁCH BỘ
Theo Y học cổ truyền:
Tính vị: Vị ngọt đắng, tính hơi ôn
Quy kinh: Vào kinh Phế
Công năng: Nhuận phế, chỉ khái, sát trùng
Chủ trị: Trị ho do hư lao. Thường dùng trong trị lao phổi, khí quản viêm mạn tính, ho gà, giun đũa, giun kim (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).
Tác dụng dược lý theo Y học hiện đại:
Tác dụng trên hệ hô hấp: Có tác dụng làm giãn cơ trơn phế quản, giảm sản xuất trung gian gây viêm, dẫn đến giảm khó thở. Làm giảm ho do ức chế phản xạ ho. Bách bộ đã được thử nghiệm chữa lao hạch có kết quả tốt (Tài Nguyên Cây Thuốc Việt Nam).
Tác dụng chống co giật: giống như Aminophylline nhưng hòa hoãn và kéo dài hơn (Trung Dược Học).
Tác dụng kháng khuẩn, diệt ký sinh trùng.
7.8. BẠCH LINH
Bạch linh là loại nấm sống ký sinh xung quanh rễ của cây thông. Vị thuốc này có tác dụng kiện tỳ, hòa vị, lợi thủy và trừ thấp nên được dùng để điều trị chứng tiểu tiện khó, suy nhược cơ thể, mất ngủ, tỳ vị kém dẫn đến chứng ăn uống không tiêu, bụng đau, tiêu chảy,…
Theo Y học cổ truyền:
Phục linh có vị ngọt nhạt, tính bình, quy vào kinh tỳ, tâm, phế, thận, có tác dụng lợi niệu thẩm thấp, kiện tỳ, an thần.
Theo Y học hiện đại:
Bạch linh có tác dụng lợi tiểu, chống viêm, chống oxy hóa, lão hóa, điều hòa miễn dịch, hạ đường huyết và ung thư,…
- Thành phần triterpenes chiết xuất từ bạch phục linh giúp cải thiện độ nhạy của insulin với tế bào đích, từ đó dẫn đến giảm đường huyết.
- Làm tăng cường hoạt động miễn dịch của lách và tuyến ức chuột. Sự gia tăng phản ứng miễn dịch đo được ở đại thực bào được cho là do tác động lên cytokine, bao gồm yếu tố hoại tử khối u và interleukin.
- Cải thiện tình trạng gan nhiễm mỡ.
7.9. CAM THẢO
Tác dụng theo nghiên cứu dược lý hiện đại:
- Tác dụng kháng khuẩn: Cồn chiết xuất Cam thảo có tác dụng ức chế trực khuẩn lao, các loại tụ cầu vàng, trực khuẩn coli, ...
- Tác dụng kháng viêm: Cam thảo có tác dụng ức chế phản ứng viêm với các mức độ khác nhau. Cơ chế của tác dụng đó là do Cam thảo làm giảm tính thẩm thấu của mao mạch, kháng histamin và làm giảm phản ứng của tế bào đối với kích thích.
- Các saponin có trong Cam thảo có tác dụng làm giảm ho, long đờm, giảm rát họng.
- Làm tăng khả năng thực bào nên có tác dụng nâng cao khả năng miễn dịch của cơ thể và tác dụng tại chỗ.
- Nhiều kết quả nghiên cứu cho thấy Cam thảo có khả năng ức chế sự phát triển, nhân lên của virus nói chung và SARS – COV – 2 trên tế bào.
Áp dụng điều trị và phòng bệnh:
- Hỗ trợ điều trị viêm niêm mạc hầu – họng – thanh quản.
- Phòng nhiễm cảm, cúm, virus, phòng nhiễm SARS – COV – 2.
7.10. CÁT CÁNH
Theo y học cổ truyền:
Cát cánh có vị hơi ngọt sau đó đắng, hơi cay, tính bình, có tác dụng thông khí phế, tiêu đờm, làm cho mủ độc vỡ ra ngoài. Các công dụng của cát cánh bao gồm: Chữa ho có đờm hôi tanh, viêm đau họng, khản tiếng, hen suyễn, tức ngực, khó thở, nhọt ở phổi, kiết lỵ.
Theo GS. Đỗ Tất Lợi (2004), Cát cánh có tác dụng trừ đờm, long đờm do hoạt động của Saponin. Khi uống làm kích thích niêm mạc cổ họng và dạ dày, từ đó tăng phân tiết chất nhầy đường hô hấp làm cho đờm loãng và dễ tống xuất ra ngoài.
Theo nghiên cứu y học hiện đại:
- Tác dụng đối với hệ hô hấp: Cát cánh có tác dụng làm long đờm mạnh.
- Nước sắc cát cánh có tác dụng làm giảm đường huyết mạnh trong mô hình gây bệnh tiểu đường và làm giảm cholesterol ở gan trong mô hình gây béo phì trên động vật.
Trong thành phần hóa học có: Platycodigenin, Platycogenic acid, … Platycodin D, một thành phần tự nhiên của Cát cánh có tác dụng ngăn ngừa nhiễm SARS-CoV-2 theo hướng lysosome và TMPRSS2.
SARMENTOSA IMMUNE SUPPORT
Quy cách đóng gói: Hộp/ 01 lọ × 75ml.
Thời hạn sử dụng sản phẩm: 36 tháng kể từ ngày sản xuất, ngày sản xuất ghi trên nhãn sản phẩm.
Sản phẩm mang thương hiệu của CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN SSAVIGROUP
Địa chỉ: Số 430C1, đường Nguyễn Huệ, P. Phú Khương, TP. Bến Tre, tỉnh Bến Tre.