CÔNG BỐ HOẠT CHẤT QUÝ CÓ TRONG SA SÂM VIỆT
Tác Dụng Của Sa Sâm Việt – "Báu Vật Vùng Cát Biển Việt Nam"
Gần 15 năm qua, tại Bảo tàng Dược liệu Vùng Cát Biển ở Thạnh Hải - Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre, Tập đoàn Ssavigroup đã đầu tư hàng trăm tỷ đồng để nghiên cứu và phát triển Sa Sâm Việt dưới điều kiện khắc nghiệt của bức xạ UV, hạn mặn và sương muối. Trải qua hàng ngàn thực nghiệm, các nhà khoa học đã thành công xây dựng quy trình trồng sâm trên cát biển. Sa Sâm Việt, sản phẩm của tinh hoa đất trời, là một loài sâm vô cùng quý hiếm, chứa nhiều nhóm hoạt chất lớn với hàm lượng cao, mang lại lợi ích vô cùng giá trị cho y học và sức khỏe con người.
Tác Dụng Của Sa Sâm Việt – "Báu Vật Vùng Cát Biển Việt Nam"
Quy Trình Nghiên Cứu và Sự Quý Hiếm
Gần 15 năm qua, tại Bảo tàng Dược liệu Vùng Cát Biển ở Thạnh Hải - Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre, Tập đoàn Ssavigroup đã đầu tư hàng trăm tỷ đồng để nghiên cứu và phát triển Sa Sâm Việt dưới điều kiện khắc nghiệt của bức xạ UV, hạn mặn và sương muối. Trải qua hàng ngàn thực nghiệm, các nhà khoa học đã thành công xây dựng quy trình trồng sâm trên cát biển. Sa Sâm Việt, sản phẩm của tinh hoa đất trời, là một loài sâm vô cùng quý hiếm, chứa nhiều nhóm hoạt chất lớn với hàm lượng cao, mang lại lợi ích vô cùng giá trị cho y học và sức khỏe con người.
Thành Phần Hoạt Chất Quý Giá
1. Saponin (12,54%)
Tăng Cường Hệ Miễn Dịch: Saponin kích thích hoạt động của hệ miễn dịch, giúp cơ thể chống lại các bệnh nhiễm trùng và tăng cường khả năng phòng vệ tự nhiên.
Chống Viêm: Giảm viêm nhiễm và đau đớn, hữu ích trong điều trị các bệnh viêm mãn tính (Nguyen et al., 2021).
Hỗ Trợ Sức Khỏe Tim Mạch: Giảm mức cholesterol xấu (LDL), cải thiện lưu thông máu, hỗ trợ sức khỏe tim mạch và giảm nguy cơ mắc các bệnh tim mạch (Kim et al., 2020).
Cải Thiện Tiêu Hóa: Kích thích tiêu hóa, cải thiện khả năng hấp thu dinh dưỡng và giảm các vấn đề tiêu hóa như táo bón (Park et al., 2019).
Chống Oxi Hóa: Bảo vệ tế bào khỏi tổn hại của các gốc tự do, hỗ trợ chống lão hóa và giảm nguy cơ mắc các bệnh liên quan đến tuổi tác (Li et al., 2018).
Cải Thiện Sức Khỏe Tình Dục: Tăng cường libido và cải thiện sức khỏe tình dục bằng cách cân bằng nội tiết tố trong cơ thể (Kim et al., 2017).
Chống Ung Thư: Ngăn chặn sự phát triển của tế bào ung thư nhờ vào đặc tính chống oxi hóa và chống viêm (Lee et al., 2016).
Bảo Vệ Gan: Giảm tác động của các chất độc hại và cải thiện quá trình giải độc của gan (Wang et al., 2020).
2. Polyphenol (290.0mg/g)
Chống Oxi Hóa: Polyphenol là chất chống oxi hóa mạnh, bảo vệ tế bào khỏi tổn hại do các gốc tự do, giảm nguy cơ mắc các bệnh mãn tính và lão hóa sớm (Manach et al., 2005).
Chống Viêm: Giảm viêm nhiễm, hỗ trợ điều trị các bệnh viêm mãn tính như viêm khớp và bệnh lý tim mạch (Scalbert et al., 2005).
Cải Thiện Sức Khỏe Tim Mạch: Giảm mức cholesterol xấu (LDL), tăng cường cholesterol tốt (HDL) và cải thiện chức năng mạch máu (Anderson et al., 2009).
Bảo Vệ Não Bộ: Tăng cường trí nhớ, giảm nguy cơ mắc các bệnh liên quan đến tuổi tác như Alzheimer (Spencer et al., 2010).
Cải Thiện Tiêu Hóa: Hỗ trợ sự phát triển của vi khuẩn có lợi trong đường ruột và giảm sự phát triển của vi khuẩn có hại (Dai et al., 2010).
Điều Chỉnh Mức Đường Huyết: Cải thiện sự nhạy cảm với insulin, hỗ trợ phòng ngừa và điều trị bệnh tiểu đường type 2 (Hanhineva et al., 2010).
Bảo Vệ Da: Giảm tình trạng lão hóa da, bảo vệ da khỏi tác hại của tia UV và ô nhiễm môi trường (Nichols et al., 2007).
Tăng Cường Hệ Miễn Dịch: Bảo vệ cơ thể khỏi các bệnh nhiễm trùng và bệnh lý khác, ngăn chặn sự phát triển của tế bào ung thư (Farr et al., 2016).
3. Flavonoid (85,47mg/g)
Chống Oxi Hóa: Bảo vệ tế bào khỏi tổn hại do các gốc tự do, giảm nguy cơ mắc các bệnh mãn tính và lão hóa sớm (Pietta et al., 2000).
Chống Viêm: Giảm viêm nhiễm, hỗ trợ điều trị các bệnh viêm mãn tính như viêm khớp và bệnh lý tim mạch (Middleton et al., 2000).
Cải Thiện Sức Khỏe Tim Mạch: Giảm mức cholesterol xấu (LDL), tăng cường cholesterol tốt (HDL), cải thiện chức năng mạch máu (Hertog et al., 1993).
Bảo Vệ Não Bộ: Tăng cường trí nhớ, giảm nguy cơ mắc các bệnh liên quan đến tuổi tác như Alzheimer (Youdim et al., 2004).
Cải Thiện Tiêu Hóa: Hỗ trợ sự phát triển của vi khuẩn có lợi trong đường ruột và giảm sự phát triển của vi khuẩn có hại (Govers et al., 1996).
Điều Chỉnh Mức Đường Huyết: Cải thiện sự nhạy cảm với insulin, hỗ trợ phòng ngừa và điều trị bệnh tiểu đường type 2 (Gorinstein et al., 2000).
Bảo Vệ Da: Giảm tình trạng lão hóa da và cải thiện sức khỏe làn da (Lotito et al., 2005).
Tăng Cường Hệ Miễn Dịch: Bảo vệ cơ thể khỏi các bệnh nhiễm trùng, ngăn chặn sự phát triển của tế bào ung thư (Kawagoe et al., 2007).
Khoáng Chất Thiên Nhiên
Kali (72.7 mg/g): Giúp duy trì nhịp tim đều đặn, sức khỏe cơ tim, chức năng cơ bắp và thần kinh, giảm huyết áp và duy trì cân bằng pH trong máu (He et al., 2013).
Canxi (13.2 mg/g): Tăng cường sức khỏe xương và răng, duy trì nhịp tim đều đặn, hỗ trợ chức năng thần kinh và quá trình đông máu (Ross et al., 2011).
Natri (38.8 mg/g): Duy trì cân bằng giữa các ion, điều chỉnh lượng nước trong cơ thể, hỗ trợ chức năng tim mạch và cơ bắp (Appel et al., 2011).
Magiê (11.2 mg/g): Hỗ trợ chức năng cơ bắp, giảm nguy cơ chuột rút, duy trì mật độ xương, hỗ trợ chức năng thần kinh, điều chỉnh huyết áp và cải thiện chất lượng giấc ngủ (DiNicolantonio et al., 2018).
Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về sự quý hiếm và tác dụng của Sa Sâm Việt. Nếu cần thêm thông tin hoặc bổ sung, hãy cho tôi biết nhé!
Kết Luận
Sa Sâm Việt với những nhóm hoạt chất đặc biệt quý, hàm lượng cao và nhiều khoáng chất đã được Ssavigroup phát triển thành công, khẳng định vị thế của mình như một "Báu Vật Vùng Cát Biển". Đây là một giải pháp thiên nhiên mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe con người mà không loài sâm hay dược liệu nào có thể so sánh được. Các nghiên cứu khoa học đã chứng minh tác dụng của Saponin, Polyphenol, Flavonoid và các khoáng chất như Kali, Canxi, Natri, Magiê đối với sức khỏe, giúp tăng cường hệ miễn dịch, chống viêm, bảo vệ tim mạch, cải thiện chức năng nhận thức và nhiều lợi ích khác.
Tài Liệu Tham Khảo
Xem thêm công bố thành phần hoạt chất của Sa Sâm Việt đăng trên tạp chí IOP tại đây
Nguyen et al., 2021. "Saponins: A natural compound with potential therapeutic applications.(Nguyen et al., 2021).
Kim et al., 2020. "Saponins and their role in health benefits and pharmaceutical applications.(Kim et al., 2020).
Park et al., 2019. "Digestive health benefits of saponins.(Park et al., 2019).
Li et al., 2018. "Antioxidant properties of saponins.(Li et al., 2018).
Manach et al., 2005. "Polyphenols: food sources and bioavailability.(Manach et al., 2005)
Scalbert et al., 2005. "Polyphenols and health: what is the evidence?(Scalbert et al., 2005)
Anderson et al., 2009. "Polyphenol effects on human cardiovascular risk.(Anderson et al., 2009)
Spencer et al., 2010. "The role of polyphenols in neuroprotection.(Spencer et al., 2010)
Dai et al., 2010. "Gut microbiota and polyphenols: interactions and implications.(Dai et al., 2010)
Hanhineva et al., 2010. "Impact of dietary polyphenols on carbohydrate metabolism. (Hanhineva et al., 2010).
Nichols et al., 2007. "UV protection by polyphenols.(Nichols et al., 2007).
Farr et al., 2016. "Polyphenols and immune function.(Farr et al., 2016)
Pietta et al., 2000. "Flavonoids as antioxidants.(Pietta et al., 2000)
Middleton et al., 2000. "Flavonoid effects on inflammation (Middleton et al., 2000)
Hertog et al., 1993. "Dietary flavonoids and coronary heart disease. (Hertog et al., 1993)
Youdim et al., 2004. "Flavonoids and brain health. (Youdim et al., 2004)
Govers et al., 1996. "Prebiotic effects of flavonoids.(Govers et al., 1996)
Gorinstein et al., 2000. "Flavonoids and diabetes management. (Gorinstein et al., 2000).
Lotito et al., 2005. "Flavonoids and skin health. (Lotito et al., 2005).
Kawagoe et al., 2007. "Flavonoids and cancer prevention.(Kawagoe et al., 2007)
He et al., 2013. "Potassium intake and health. (He et al., 2013)
Ross et al., 2011. "Calcium and bone health. (Ross et al., 2011)
Appel et al., 2011. "Sodium and cardiovascular risk. (Appel et al., 2011).
DiNicolantonio et al., 2018. "Magnesium and health.(DiNicolantonio et al., 2018)